Dây cáp thép cẩu trục hoặc dây cáp dùng cho tời, cầu trục, Pa lăng cáp điện 6×36, 6×19, 6×37…và cáp thép chống xoắn 19×7, 35×7 nhập khẩu chính hãng từ Hàn Quốc, Trung Quốc.
Dây cáp thép cẩu trục sử dụng trong các máy nâng như tời, pa lăng cáp điện có đường kính từ phi 5mm đến phi 80mm được chế tạo từ những sợi thép các bon. Các sợi thép được chế tạo bằng công nghệ kéo nguội có đường kính từ 0,5m đến 3mm. Sợi thép được bện lại thành cáp bằng thiết bị chuyên dùng. Cáp thép được tráng lớp kẽm chống gỉ sẽ giảm 10% độ bền.
Dây cáp thép là gì
Cấu tạo sợi cáp và tao cáp
Dây cáp là một loại dây bao gồm một số sợi dây kim loại được đặt (hoặc xoắn) theo đường xoắn ốc. Ban đầu dây được sủ dụng rèn bằng sắt, nhưng ngày hôm nay thép là vật liệu chính được sử dụng cho các dây cáp
Lõi của dây có thể là một dây cáp độc lập (lõi thép, IWRC, FC hoăc CW) trong nhiều trường hợp tự nó đã là một dây cáp. Lõi này cung cấp 10% – 50% ( trong những cấu trúc chống xoay) độ bền của dây cáp thép
FC (Fiber Core) – Lõi nhựa tổng hợp
IWRC (Independent Wire Rope Core) – Lõi là một dây cáp độc lập
WS (Wire strand Core) – lõi là cáp
Sự khác nhau lớn nhất trong dây cáp thép là số tao , cấu trúc của tao, kích thước lõi , và chiều xoắn của tao so với lõi
Cáp thép dùng cho cầu trục phải đạt những yêu cầu sau
– Độ mềm cao, dễ uốn cong, bảo đảm độ nhọ gọn của cơ cấu của máy
– Đảm bảo độ êm, không gây ồn khi làm việc trong cơ cấu và máy
– Độ bền tốt, thời gian dùng lâu
Cáp thép dùng cho cầu trục, tời, Palang thường là bện kép đảm bảo độ mềm, an toàn tránh bị mòn nhanh do tiếp xúc bề mặt puly, tang
Cáp thép cẩu có các quy cách sản xuất như cáp thép 6×36+IWRC lõi thép, 6×36+FC lõi đay, 6×37 lõi đay và lõi thép là dòng cáp đáp ứng quy cách sợi, đường kính, hệ số an toàn, lực chịu tải
Đặc điểm cáp thép 6×36 chịu lực sợi gồm có 6 tao và mỗi tao gồm 36 sợi nhỏ chịu lực đan xoắn vào với nhau cấu trúc cáp 6×36+IWRC.
Những sợi cáp này nhỏ giúp cho dây cáp lụa mềm dẻo dễ uốn và độ bền cao.Cáp mềm hay là cáp 6×36 loại lõi bố (lõi đay) có tính đàn hồi cao, khả năng hấp thụ năng lượng cao hơn nhưng tính chịu lực ép kém hơn loại lõi thép (cáp cứng). Cùng cấu tạo và đường kính, cáp lõi thép thường chịu lực lớn hơn cáp lõi bố 7% và nặng hơn 10%.
Bảng thông số tham khảo dây cáp thép cẩu trục
Đường kính
Lực kéo đứt tối thiểu (KN)
danh nghĩa
1570Mpa
1770Mpa
1960Mpa
(mm)
FC
IWRC
FC
IWRC
FC
IWRC
8
33.2
35.7
37.3
40.3
41.4
44.7
10
51.8
55.8
58.4
63.1
64.7
69.8
12
74.6
80.4
84.1
90.7
93.1
100
14
101
109
114
123
127
137
16
132
143
149
161
166
179
18
167
181
189
204
210
226
20
207
233
233
252
259
279
22
250
270
282
304
313
338
24
298
321
336
362
373
402
26
350
377
394
425
437
472
28
406
438
457
494
507
547
30
466
503
525
567
582
638
32
530
572
598
645
662
715
34
598
646
675
728
747
807
36
671
724
756
816
838
904
38
748
807
483
909
934
1005
40
829
894
934
1000
1035
1115
42
914
985
1030
1110
1140
1230
44
1000
1080
1130
1210
1250
1350
46
1095
1180
1230
1330
1360
1470
48
1190
1280
1340
1450
1490
1610
50
1290
1390
1460
1570
1610
1740
52
1400
1510
1570
1700
1740
1880
54
1510
1620
1770
1830
1880
2030
56
1620
1750
1830
1970
2020
2180
58
1740
1880
1960
2110
2170
2340
60
1860
2010
2100
2260
2320
2510
62
1990
2140
2240
2421
2480
2680
64
2120
2280
2390
2580
2640
2860
Cáp thép chống xoắn loại 19×7 và 35×7 thường dùng trong vận thăng, cẩu tháp, cầu trục vì khả năng chống xoắn, chống xoay cực kỳ tốt. Cáp chống xoắn 19×7, sợi cáp có 2 lớp được vặn xoắn ngược chiều quanh sợi lõi bên trong. Cáp 19×7 có 19 tao cáp, mỗi tao cáp được tạo thành từ 7 sợi thép cacbon chịu lực lớn.
Cáp chống xoắn 35×7 có 3 lớp cáp vặn xoắn ngược chiều nhau với 35 tao cáp, mỗi tao cáp được tạo thành từ 7 sợi thép cacbon.
Bảng thông số cáp thép chống xoắn 19×7 dùng cho cẩu trục
Đường kính
Lực kéo đứt tối thiểu (KN)
danh nghĩa
(mm)
1570Mpa
1770Mpa
1960Mpa
6
18.5
20.9
23.1
7
25.2
28.4
31.5
8
32.9
37.1
41.1
9
41.7
47
52.1
10
51.4
58
64.3
11
62.3
70.2
77.8
12
74.1
83.6
92.6
13
87
98.1
108
14
100
113
126
16
131
148
165
18
166
188
128
20
205
232
257
22
249
280
311
24
296
334
370
26
348
392
435
28
403
455
504
30
463
522
578
32
527
594
658
34
595
671
743
36
667
752
833
38
743
838
928
40
823
928
1028
42
908
1020
1134
44
996
1120
1245
Bảng thông số loại cáp cẩu trục chống xoắn 35×7
Đường kính cáp (mm)
Lực kéo đứt tối thiểu (tấn)
Trọng lượng (kg/100m)
Lực căng 1620N/mm2
Lực căng 1770N/mm2
Lực căng 1910N/mm2
14
11.7
12.7
13.8
84.32
16
15.2
16.6
18.0
110.0
18
19.3
21.0
22.8
139.0
20
23.8
25.9
28.0
172.0
25
37.1
40.5
43.9
269.1
28
46.6
50.8
55.1
337.0
30
53.5
58.4
63.3
387.0
40
95.2
104
113
688.0
Lưu ý khi sử dụng cáp thép cầu trục
Khi cáp thép bị đứt mòn quá tiêu chuẩn cho phép có thể sử dụng để nâng những tải trọng nhỏ hơn.Trọng tải của cáp thép được qui định lại dựa trên cơ sở thực tế tình trạng của cáp và phải đảm bảo hệ số dự trữ bền theo quy định.
Nếu tải được treo trên 2 cáp thép riêng biệt thì mỗi cáp phải được xem xét và loại bỏ riêng.
Khi cáp thép có 1 tao bị đứt thì phải loại bỏ ngay không cần xét đến số sợi đứt và độ mòn các sợi lớp ngoài cùng
Cầu trục, thiết bị nâng hạ phải kiểm định và bảo trì bảo dưỡng định kỳ
Báo giá dây cáp thép cẩu trục
Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Công Ty TNHH Cáp Thép Đại Phong. Giấy phép ĐKKD số 0110002867 cấp tại Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội. Tự hào là một đơn vị cung cấp các loại Cáp thép, Phụ kiện cáp thép, Phụ kiện nâng hạ hàng đầu Việt Nam